SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN PRODUCTION)
SẢN XUẤT TINH GỌN (LEAN PRODUCTION) LÀ GÌ
TỔNG QUAN VỀ NỀN SẢN XUẤT CỦA THẾ GIỚI.
Theo nghiên cứu của Lean Enterprise Research Centre tại Anh Quốc cho thấy trong một công ty sản xuất tập trung thì các hoạt động có chia ra nhu sau:
Hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm 05%
Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm 60%
Hoạt động cẩn thận nhung không tạo ra gía trị tăng thêm 35%
Tộng các hoạt dđộng 100%
Nghiên cứu này chỉ ra rộng có đến 60% các hoạt động tại một công ty sản xuất tập trung có khả nang đuốc loại bỏ.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm là các hoạt động chuyển hoá vật tư thành các sản phẩm khách hàng mong muốn. Vd: cưa, cắt, phay, tiện
Hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm là các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hoá vật liệu. Vd: nói chuyện, tìm kiếm,…
Hoạt động cẩn thận nhưng không tạo ra gía trị tăng thêm là các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm theo quan điển khách hàng nhưng cần thiết trong sản xuất. Vd: di chuyển, ….
CÁC LOẠI LÃNG PHÍ:
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 1. Sản xuất dư thừa
Nói một cách đơn giản, sản xuất dư thừa là sản xuất ra các sản phẩm trước khi nó thực sự là cần thiết.
Sản xuất dư thừa làm cho giá thành trong quá trình sản xuất bị nâng cao vì nó ngăn cản dòng di chuyển liên tục của vật liệu và làm giảm chất lượng và giá trị của sản phẩm.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 2. Thời gian chờ đợi
Bất cứ khi nào mà hàng hoá không di chuyển hay đang nằm trong chương trình thì sẽ xuất hiện sự lãng phí về thời gian chờ đợi.
Một giờ mất đi trong một công đoạn bị tắc nghẽn là mất đi một giờ sản xuất của xưởng, điều này sẽ không bao giờ thu hồi lại được.
Nếu dây chuyền sản xuất được tiến hành liên tục thì sẽ giảm thiểu được thời gian chờ đợi.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 3. Vận chuyển
Sự vận chuyển sản phẩm trong các công đoạn là một hoạt động có chi phí mà không làm tăng thêm được giá trị cho sản phẩm. Sự điều khiển và di chuyển quá mức gây ra thiệt hại và là một cơ hội để làm giảm giá trị của sản phẩm.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 4. Gia công
Thường được biết đến như là “sử dụng một cái búa tạ để giải quyết một công việc hóc búa”, rất nhiều tổ chức sử dụng những trang thiết bị có độ chính xác cao ở những nơi mà những dụng cụ đơn giản hơn có thể giải quyết được.Điều này thường không đưa lại kết quả trong kế hoạch, đơn giản bởi vì những hoạt động trước hay sau thường được xác định ở vị trí cách xa nhau.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 5.Tồn kho không cần thiết
Bán thành phẩm (WIP) là kết quả trực tiếp của sản xuất dư thừa và thời gian chờ đợi. Sự tồn kho quá giới hạn nhắm tới những vấn đề tiềm ẩn trên mặt bằng sản xuất, điều này cần phải xác định và giải quyết để cải thiện hiệu suất hoạt động.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 6. Thao tác không cần thiết
Loại lãng phí này thì liên quan đến khoa học lao động và dường như trong tất cả những trường hợp cá biệt của sự trì hoãn, kéo dài, di chuyển, vận chuyển và nhận hàng.
7 LOẠI LÃNG PHÍ: 7. Khuyết tật
Có một ảnh hưởng trực tiếp đến dây chuyền sản xuất và chất lượng sản phẩm, tác động đến kết quả của công việc trong việc tái tạo hay loại bỏ là một chi phí khủng khiếp đối với những tổ chức, những phế phẩm giữ lại để kiểm nghiệm, những cái cần kiểm tra lại, lên danh sách lại và những khả năng thất thoát.
SẢN XUẤT TINH GỌN
SẢN XUẤT TINH GỌN LÀ GÌ?
Sản xuất tinh gọn là hệ thống các công cụ nhằn loại bỏ có kế hoạch:
Những sản phẩm dư thừa và phế phẩm,
Thời gian chờ,
Quá trình vận chuyển,
Quá trình sản xuất,
Qúa trình thực hiện những ý tưởng loại bỏ tất cả các lãng phí trong quá trình sản xuất.
LỢI ÍCH TỪ SẢN XUẤT TINH GỌN
Lãng phí giảm 80%
Chi phí sản phẩm giảm 50%
Thời gian quay vòng sản xuất giảm 50%
Giảm 50% số lượng nhân công trong việc bảo trì và gia tăng tuổi thọ sản phẩm.
Hàng phế phẩm (tồn kho) giảm 80% trong khi dịch vụ khách hàng lại tăng lên.
Năng suất của của nhà máy tăng 30-70% chỉ trong một thời gian ngắn.
Chất lượng cao hơn.
Lợi nhuận cao hơn.
Tính linh hoạt của hệ thống được nâng cao phù hợp với những yêu cầu thay đổi cải tiến.
Có sự tập trung nhiều hơn vào chiến lược.
Gia tăng vòng quay của vốn nhờ gia tăng số lần giao hàng và thanh toán.
SUY NGHĨ TINH GỌN
Suy nghĩ tinh gọn nhằm tìm kiếm những vấn đề ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, giá thành sản phẩm từ các nhà lãnh đạo.
Suy nghĩ tinh gọn giúp cho các nhà quản lý hiểu rõ được các giá trị cụ thể, thiết lập các hoạt động tăng giá trị trong sản xuất để tạo ra sản phẩm.
MỤC TIÊU CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN
Phế phẩm và lãng phí.
Chu kì sản xuất.
Mức tồn kho.
Năng suất lao động.
Tận dụng thiết bị và mặt bằng.
Tính linh động.
Sản lượng.
=> Giảm giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
LĨNH VƯC ĐIỀU PHỐI CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN
Cost (giá cả)
Quality (chất lượng)
Delivery (sự vận chuyển)
Safety (sự an toàn)
Morale (sự khích lệ, động viên)
ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN
Thời gian chu kỳ ngắn,.
Sản xuất dựa trên sự sắp xếp hơn là dự báo;
Tồn kho nhỏ nhất ở mỗi giai đoạn sản xuất.
Sự thay đổi nhanh chóng về máy móc, thiết bị cho phép những sản phẩm khác nhau được sản xuất một lúc trong các lô nhỏ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN
Tích hợp giữa sản xuất đơn chiếc và sản xuất liên tục.
Tích hợp chặt chẽ tất cả các mắt xích giá trị từ nguyên liệu thô cho đến thành phẩm
Xử lý đúng lúc: một chi tiết di chuyển đến nơi gia công, chế biến, nó được gia công hay chế biến ngay và di chuyển tức thì đến bước gia công kế tiếp.
Mặt bằng sản xuất phải dựa vào dòng vật liệu.
Quản lý chất lượng toàn bộ, công nhân chủ động trong việc xử lý hỏng hóc và giải quyết các vấn đề cải tiến chất lượng và loại trừ lãng phí.
Ngăn ngừa khuyết điểm hơn là kiểm tra
Tổ chức làm việc nhóm với nhiều người thợ đa năng được trao quyền ra quyết định và cải tiến các hoạt động với một vài nhóm gián tiếp.
CÁC GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN XUẤT TINH GỌN
Giai đoạn thu thập dữ liệu.
Giai đoạn phân tích dữ liệu và tìm các giải pháp.
Giai đoạn thực hiện.
CÁC GIAI ĐOẠN CẦN PHẢI TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU.
GIAI ĐOẠN THU THẬP DỮ LIỆU
Thu thập dữ liệu là tập hợp thông tin trong điều kiện cơ sở vật chất và các hoạt động hiện tại.
Các hành động sau liên quan đến Lean Production được thực hiện:
Thời gian và vận chuyển.
Thiết lập hoặc rà soát lại lưu đồ các quá trình.
Nghiên cứu các sản phẩm cùng loại.
Phát hiện ra những nơi có vấn đề và chỗ thắt cổ chai của quá trình.
GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Trong giai đoạn phân tích dữ liệu, các hành động sau được thực hiện:
Lập kế hoạch về năng lực sản suất
Xác định trạng thái hiện tại của sơ đồ tổ chức sản xuất
Trạng thái tương lai của sơ đồ tổ chức sản xuất – Ở cấp vi mô và vĩ mô
Quyết định qui mô sản xuất
Thiết kế mặt bằng sản xuất
Chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án.
GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Đầu ra của giai đoạn này là 3 tài liệu:
Tài liệu tóm tắt bao gồm cả phần phân tích và tính toán.
Tài liệu thiết kế đưa ra giải pháp thực hiện
Kế hoạch thực hiện dự án.
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
Những hoạt động sau liên quan đến Lean Production được thực hiện:
Làm theo kế hoạch đã đề ra.
Thiết kế, chế tạo công cụ sản xuất chuyên dụng và thiết bị đóng gói sản phẩm.
Huấn luyện nhân viên.
CÁC YẾU TỐ ĐỂ TRIỂN KHAI LEAN PRODUCTION THÀNH CÔNG
Phải có sự hỗ trợ và cam kết của cấp lãnh đạo cấp cao nhất và tham gia của mọi người.
Ban lãnh đạo cần phải giải thích Lean là gì, vì sao công ty phải thực hiện nó và những bước tiếp theo phải làm gì.
Thường xuyên có những người tự nguyện tham gia vào chương trình và ban lãnh đạo sẽ giúp đỡ những người khác cùng tham gia vào tổ chức.
Xây dựng chế độ khen thưởng.
XEM THÊM:
SẢN XUẤT TINH GỌN LÀ GÌ?
Những sản phẩm dư thừa và phế phẩm,
Thời gian chờ,
Quá trình vận chuyển,
Quá trình sản xuất,
Qúa trình thực hiện những ý tưởng loại bỏ tất cả các lãng phí trong quá trình sản xuất.
LỢI ÍCH TỪ SẢN XUẤT TINH GỌN LÀ GÌ?
Lợi nhuận cao hơn.
Tính linh hoạt của hệ thống được nâng cao phù hợp với những yêu cầu thay đổi cải tiến.
Có sự tập trung nhiều hơn vào chiến lược. Gia tăng vòng quay của vốn nhờ gia tăng số lần giao hàng và thanh toán.
MỤC TIÊU CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN LÀ GÌ?
ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT TINH GỌN LÀ GÌ?
Sản xuất dựa trên sự sắp xếp hơn là dự báo;
Tồn kho nhỏ nhất ở mỗi giai đoạn sản xuất.
Sự thay đổi nhanh chóng về máy móc, thiết bị cho phép những sản phẩm khác nhau được sản xuất một lúc trong các lô nhỏ.
CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG SẢN XUẤT?
1 loại lãng phí: sản xuất dư thừa
2 loại lãng phí: thời gian chờ đợi
3 loại lãng phí: vận chuyển
4 loại lãng phí: gia công
5 loại lãng phí: tồn kho không cần thiết
6 loại lãng phí: thao tác không cần thiết
7 loại lãng phí: khuyết tật